Giá đất Bình Dương mới nhất giai đoạn 2020 -2024

Theo quyết định 36 giá đất Bình Dương giai đoạn 2020-2024 được ban hành ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương. Theo đó quyết định ban hành sẽ là căn cứ và công cụ hỗ trợ trong việc tính: Tình tiền sử dụng đất; Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất; Tính thuế sử dụng đất; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Tính phí và lệ phí trong quản lý sử dụng đất đai; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước; Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất Bình Dương.

gia-dat-binh-duong

Quy định bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

 

🔸Phân loại bảng giá các loại đất

+ Bảng giá nhóm đất nông nghiệp

+ Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp

+ Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng

🔸Nguyên tắc chung xác định giá đất

🔸 Phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí

🔸 Cách thức xác định đơn giá đất

+ Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí

Đơn giá đất = Đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí x 0,8

+ Đối với nhóm đất phi nông nghiệp

Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh:

Đơn giá đất =  (Đơn giá sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí) x Hệ số (Đ) x 70%

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp:

Đơn giá đất = (Đơn giá đất ở chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí) x Hệ số (Đ) x 65%

Đối với loại đất còn lại

Đơn giá đất =  Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí x Hệ số (Đ)

Hệ số (Đ) được xác định theo từng tuyến đường quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo quyết định và được sắp xếp theo thứ tự sau:

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Trang

Phụ lục I, III, IV ( đất tại nông thôn – khu vực 1)

Phụ lục II, IV, VI ( đất tại nông thôn – khu 2)

Phụ lục VII, VIII, IX ( đất tại đô thị)

1

Thành phố Thủ Dầu Một

 

 

01 - 12

2

Thị xã Thuận An

01

01 - 02

12 – 26

3

Thị xã Dĩ An

 

 

26 - 39

4

Thị xã Bến Cát

01

02 - 03

39 - 42

5

Thị xã Tân Uyên

01 -02

03 - 04

42 - 45

6

Huyện Bàu Bàng

02 -03

04 - 05

45 - 47

7

Huyện Bắc Tân Uyên

03

05 - 06

47 - 48

8

Huyện Phú Giao

03 - 04

06 - 08

48 - 51

9

Huyện Dầu Tiếng

04 - 05

08 - 10

51 - 54

 

bang-gia-dat-binh-duong-1

bang-gia-dat-binh-duong-2

bang-gia-dat-binh-duong-3

bang-gia-dat-binh-duong-4

bang-gia-dat-binh-duong-5

bang-gia-dat-binh-duong-6

bang-gia-dat-binh-duong-7

bang-gia-dat-binh-duong-8

bang-gia-dat-binh-duong-9

bang-gia-dat-binh-duong-10

bang-gia-dat-binh-duong-11

bang-gia-dat-binh-duong-12

bang-gia-dat-binh-duong-13

bang-gia-dat-binh-duong-14

bang-gia-dat-binh-duong-15

bang-gia-dat-binh-duong-16

bang-gia-dat-binh-duong-17

bang-gia-dat-binh-duong-18

bang-gia-dat-binh-duong-19

bang-gia-dat-binh-duong-20

bang-gia-dat-binh-duong-21

bang-gia-dat-binh-duong-22

bang-gia-dat-binh-duong-23

bang-gia-dat-binh-duong-24

bang-gia-dat-binh-duong-25

bang-gia-dat-binh-duong-26

bang-gia-dat-binh-duong-27

bang-gia-dat-binh-duong-28

bang-gia-dat-binh-duong-29

 

Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 tỉnh Bình Dương

 

Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) năm 2021 tỉnh Bình Dương được UBND tỉnh ban hành. Quy định về hệ số K năm 2021 nhằm mục đích xác định giá đất cụ thể của tỉnh Bình Dương. Hệ số K thể hiện tỷ lệ giữa giá đất hiện hành trên thị trường so với giá đất do UBND tỉnh Bình Dương ban hành quy định.

Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây: Khi xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất) thì áp dụng hệ số K để thực hiện; thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.

Công thức xác định giá đất theo hệ số K:

Giá đất cụ thể tính theo hệ số K = Giá đất do UBND tỉnh quy định để áp dụng trong năm 2021 x Hệ số K

Như vậy, so với quy định trước đây, toàn tỉnh có 1.782 tuyến (đoạn) đường có Hệ số K giữ nguyên và 34 tuyến (đoạn) đường có Hệ số K điều chỉnh tăng.

Quy định về hệ số K cũng sẽ có thêm một số nội dụng bổ sung như: Thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 4,0 đến dưới 6,0 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 5%; thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 6,0 đến dưới 8,0 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 10%; thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 8,0 đến dưới 10,0 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 15%; thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 10,0 đến dưới 11,5 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 20%; thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất từ 11,5 đến 13,0 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 25%; thửa đất hoặc khu đất có hệ số sử dụng đất trên 13,0 lần thì Hệ số K được tính tăng thêm 30%.

Đối với hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) thì đối tượng áp dụng quy định này là các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể; tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

bang-gia-dat-tinh-binh-duong-moi-nhat

 

Truy cập Website: https://prep.com.vn/ hoặc đăng ký kênh Youtube của Bất động sản Premium để theo dõi những tin tức, video hấp dẫn về thị trường bất động sản Bình Dương. Trên đây là bảng giá đất tỉnh Bình Dương mới nhất được Premium tổng hợp từ nguồn thông tin uy tín, sẽ giúp quý bạn đọc, quý khách hàng cũng như quý nhà đầu tư có them nguồn thông tin chính thống để theo dõi và tham khảo trong các quyết định mua bán của mình